Viện Khoa học và Công nghệ Hàn Quốc
Viện Khoa học và Công nghệ Tiên tiến Hàn Quốc là một trường đại học định hướng nghiên cứu khoa học và công nghệ hàng đầu và danh tiếng nhất của Hàn Quốc cũng như châu Á và thế giới. Trường xếp hạng #39 trên Bảng xếp hạng đại học thế giới Quacquarelli Symonds. Đồng thời, đây cũng là ngôi trường xếp hạng #1 ở Hàn Quốc.
|
1. Giới thiệu về Viện Khoa học và Công nghệ Tiên tiến Hàn Quốc
KAIST – Viện khoa học và công nghệ tiên tiến Hàn Quốc (Korea Advanced Institute of Science and Technology) được thành lập vào năm 1971.
Là ngôi trường đào tạo, định hướng nghiên cứu về khoa học kỹ thuật hàng đầu Hàn Quốc, danh tiếng ở Châu Á và trên toàn thế giới.
Được công nhận và biết đến là trường Đại học tốt nhất Hàn Quốc. KAIST xếp TOP 1 Đại học tốt nhất Hàn Quốc, TOP 41 Đại học tốt nhất trên thế giới (Theo QS Global World Ranking 2020), TOP 4 Đại học tốt nhất Hàn Quốc (Theo 4icu).
Như tên gọi của mình, KAIST – Viện khoa học và công nghệ tiên tiến Hàn Quốc nổi bật về các ngành đào tạo Kỹ thuật, Khoa học tự nhiên, ngoài ra trường còn đào tạo các chuyên ngành khác như Quản trị kinh doanh,…
Trường có các cơ sở tại Daejeon (cơ sở chính) và Seoul. Trường hiện có 5 đại học trực thuộc, 13 trường sau đại học, 7 trường nghiên cứu, cùng với đó là 27 khoa đào tạo các chuyên ngành khác nhau. Tính đến nay, trường đã đào tạo được 64.739 sinh viên, trong đó có 33.230 thạc sĩ và 13.320 tiến sĩ.
2.Chương trình tiếng Hàn tại Viện Khoa học và Công nghệ Tiên tiến Hàn Quốc
Tổng quan
Các lớp tiếng Hàn tại Trung tâm Ngôn ngữ của Viện Khoa học và Công nghệ Tiên tiến Hàn Quốc (KLC) chỉ dành cho công dân nước ngoài trên 20 tuổi và đang sinh sống tại Hàn Quốc với visa cá nhân.
KLC không trợ giúp trong việc xin visa Hàn Quốc cho người nước ngoài đang có mong muốn đến Hàn Quốc tham gia các lớp học tiếng tại KLC.
Trung tâm Ngôn ngữ của Viện Khoa học và Công nghệ Tiên tiến Hàn Quốc mở các lớp tiếng Hàn dành cho các học sinh quốc tế của Viện Khoa học và Công nghệ Tiên tiến Hàn Quốc (bao gồm cả học sinh trao đổi) và cả những bạn không phải sinh viên của Viện Khoa học và Công nghệ Tiên tiến Hàn Quốc.
Trừ nhân viên, sinh viên, giảng viên Viện Khoa học và Công nghệ Tiên tiến Hàn Quốc, các học viên không phải cộng đồng Viện Khoa học và Công nghệ Tiên tiến Hàn Quốc không thể ở lại kí túc xá trong suốt thời gian theo học.
Thông tin khóa học
Đối tượng áp dụng:
- Cộng đồng Viện Khoa học và Công nghệ Tiên tiến Hàn Quốc, sinh viên, nhân viên và gia đình
- Không phải cộng đồng Viện Khoa học và Công nghệ Tiên tiến Hàn Quốc
Thời gian học: Bắt đầu từ thứ 2 đầu tiên đến thứ 5 cuối cùng của mỗi tháng
Giáo trình: Sogang Korean
Lớp học | Học phí (KRW/ tháng) | Tổng số giờ học | Ngày học | Thời gian học | |
Sinh viên của KAIST | Không phải sinh viên KAIST | ||||
Giao tiếp (Sơ cấp – Trung cấp) | 52,000 | 163,000 | 96 (4 tháng) | Thứ 2 và thứ 4
hoặc Thứ 3 và thứ 5 |
19:00 ~ 22:00 |
Luyện thi TOPIK (TOPIK I – TOPIK II cấp 3) | 52,000 | 163,000 | 120 (5 tháng) |
- Học viên sẽ thi xếp lớp để học đúng trình độ
- Học phí chưa bao gồm tài liệu học tập
- Có thể điều chỉnh giờ dạy mỗi tháng
Chính sách hoàn trả học phí:
- Hoàn trả 100% với trường hợp hủy trước khi khai giảng lớp học
- Hoàn trả 2/3 khi hủy trước 1/3 lớp học (sau khi bắt đầu)
- Hoàn trả ½ khi hủy trước ½ lớp học
- Không hoàn lại cho trường hợp đã học sau ½ lớp học
3. Chương trình đại học của Viện Khoa học và Công nghệ Tiên tiến Hàn Quốc
Viện Khoa học và Công nghệ Tiên tiến Hàn Quốc gồm có: 5 trường đại học chuyên ngành, 7 phân khoa, 27 khoa đào tạo chuyên ngành, 43 chương trình học, 7 chuyên ngành phụ.
Điều kiện
- Đã tốt nghiệp THPT.
- Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh sau đây: TOEFL iBT 83, TEPS 326, IELTS 6.5, TOEIC 720 trở lên
Chuyên ngành Đại học
- Phí đăng ký: 80,000 KRW
Lĩnh vực | Khoa |
Khoa học Tự nhiên |
|
Khoa học đời sống – Công nghệ sinh học |
|
Kỹ thuật |
|
Xã hội nhân văn và Khoa học tổng hợp |
|
Kinh doanh |
|
Nghiên cứu liên ngành |
Học bổng
Phân loại | Điều kiện | Quyền lợi |
Dành cho SV quốc tế hệ Đại học |
|
|
Học bổng toàn cầu Hàn Quốc (GKS Program) |
|
|
Dành cho SV quốc tế hệ Cao học |
|
|
4.Ký túc xá của Viện Khoa học và Công nghệ Tiên tiến Hàn Quốc
Chi phí ký túc xá của Viện Khoa học và Công nghệ Tiên tiến Hàn Quốc thường khoảng từ 100~300$ /tháng.
Chi phí khác nhau dựa trên hình thức phòng.
Song so với mặt bằng chung các trường Đại học Hàn Quốc khác đều rẻ hơn.
Mỗi phòng KTX đều sẽ được trang bị sẵn bàn ghế, tủ quần áo và giường.
Khu vực KTX của Viện Khoa học và Công nghệ Tiên tiến Hàn Quốc có 19 tòa nhà trong đó hệ Đại học sử dụng 17 tòa nhà, hệ Cao học được sử dụng 14 tòa nhà.
Tòa nhà | Chi phí (KRW/ tháng/ người) | Ghi chú |
E8 Sejong Hall |
|
Chung |
N14 Sarang Hall | 101,000 | Nam |
N16 Somang Hall | 101,000 | Nam |
N17 Seongsil Hall | 101,000 | Nam (Đại học) |
N18 Jilli Hall | 101,000 | Nam (Đại học) |
N19 Areum Hall | 101,000 | Nữ (Đại học) |
N20 Silloe Hall | 101,000 | Nam (Đại học) |
N21 Jihye Hall | 101,000 | Nam (Đại học) |
W3 Galilei Hall | 104,000 | Nam (Cao học) |
W4-1 Yeoul Hall
|
142,000 | Nữ (Cao học) |
W4-2 Nadl Hall
|
142,000 | Nam (Cao học) |
W4-3 Dasom Hall
|
|
Nữ |
W4-4 Heemang Hall
|
|
Nam |
W5 On-campus APT |
|
Nam (Cao học) |
W6 Narae Hall |
|
Nữ |
W6 Mir Hall
|
|
Nam |
W7 Nanum Hall | 90,000 | Nam (Cao học). Ưu tiên sinh viên quốc tế |
Munji Campus Munji Hall | 78,000 | Chung |
Hwaam-dong Hwaam Hall |
|
Nam |
Mọi chi tiết về du học Hàn Quốc xin liên hệ:
SĐT Hotline: 0705.12.1234
Địa chỉ: Biệt thự C9-1, Ngách 27, Ngõ 44, Đường Nguyễn Cơ Thạch, Mỹ Đình, Hà Nội
Facebook: https://www.facebook.com/Du-H%E1%BB%8Dc-H%C3%A0n-Qu%E1%BB%91c-Vintop-101383185726227