Việc làm thêm tại Hàn Quốc và những điều bạn nên biết
Lợi ích của việc đi làm thêm tại Hàn Quốc với du học sinh
Công việc làm thêm trong trường
- Phục vụ công việc trong thư viện máy tính và thư viện sách.
- Trợ giảng, trợ lý nghiên cứu
- Làm việc trong căng tin của trường
- Quét dọn khuôn viên bên trong trường
- Làm các công việc trong ký túc xá trường
- ……..
Các công việc làm thêm bên ngoài
- Dọn dẹp vệ sinh cho các quán ăn, cửa hàng, siêu thị, công ty, văn phòng,…
- Phụ bếp, bưng bê đồ ăn uống trong các quán ăn, nhà hàng, quán Karaoke, quán ăn nhanh,…
- Nhân viên trong các cửa hàng, siêu thị mini,…
- Phát báo sáng, giao hàng đồ ăn nhanh
- Part time trong nhà máy, công xưởng,…-> thường dành cho con trai vì công việc đòi hỏi thể lực.
- Phiên dịch tiếng Hàn, gia sư tiếng Việt cho người Hàn, gia sư tiếng Hàn cho người Việt.
- Hướng dẫn viên du lịch
Làm thêm tại Hàn Quốc vào các ngày nghỉ lễ, ngày tết thì lương sẽ cao hơn. Với những công việc đòi hỏi tiếng Hàn tốt thì lương cũng sẽ cao hơn, trung bình bạn có thể nhận được 21 USD/ giờ ( 25.000 KRW/ giờ- 500.000 VNĐ/ giờ). Đối với công việc trợ giảng, trợ lý nghiên cứu thì mức lương rơi vào khoảng 550- 700 USD (650.000- 820.000 KRW). Đối với các công việc biên phiên dịch, hướng dẫn viên du lịch, làm việc trong các công ty thì mức lương lên tới 170- 330 USD/ giờ (200.000- 400.000 KRW/ giờ). Và nếu bạn làm trong 2 kỳ nghỉ thì mỗi tháng bạn có thể kiếm được 60 triệu VNĐ. Do đó, các du học sinh sẽ không thiếu việc làm nếu tiếng Hàn tốt.
Những quy định về việc làm thêm mà du học sinh cần biết
Điều kiện để được làm thêm tại Hàn Quốc đối với du học sinh
- Visa học tiếng Hàn D-4-1 và học tiếng nước ngoài D-4-7 chỉ được đăng ký làm thêm sau 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh
- Phải được chủ lao động đồng ý ký hợp đồng và nộp kèm khi đăng ký
- Visa D-4-1 và D-4-7 phải có tỉ lệ chuyên cần từ 90% trở lên; TOPIK 2 trở lên
- Visa D-2 điểm từ C trở lên ( từ 2.0 trở lên)
- Tuyệt đối không được làm xưởng
Số giờ được phép làm thêm tại Hàn Quốc đối với du học sinh
- Sinh viên học tiếng: tối đa 20 giờ/ tuần
- Sinh viên Cao đẳng, Đại học: tối đa 25 giờ/ tuần
- Sinh viên Cao học: tối đa 30 giờ/ tuần
Những lưu ý khi làm thêm tại Hàn Quốc
Để tránh những rủi ro không đáng có khi tìm việc làm thêm tại một đất nước mới như bị bóc lột sức lao động, lừa đảo, không trả công, kinh doanh không lành mạnh,… các bạn cần nắm lưu ý những điều sau:
- Tìm hiểu kỹ thông tin về công ty hoặc nơi mình định ứng tuyển. Hãy tìm hiểu thêm những thông tin về danh tiếng trên thị trường, tình trạng kinh doanh của công ty và xin nhận xét từ những người đã từng làm ở đó nếu có thể.
- Trang bị thêm các kiến thức về Luật lao động Hàn Quốc để bảo vệ quyền lợi của chính mình khi tham gia thị trường lao động tại xứ sở Kim Chi này.
- Nắm rõ các quy định về công việc làm thêm ở Hàn Quốc. Tuyệt đối không làm các công việc vi phạm các quy định pháp luật, tuyệt đối không làm chui khi chưa được cho phép nếu không muốn bị trục xuất về nước.
- Đặc biệt, không nên tin người quá mức, phải giữ cho mình sự tỉnh táo để quyết định và giải quyết tất cả các vấn đề.
Một số website tìm việc uy tín tại Hàn Quốc
Cũng giống như các hội chợ việc làm online, group tìm việc làm tại Việt Nam, những website môi giới việc làm sau đây sẽ giúp bạn rất nhiều khi muốn tìm kiếm việc làm thêm tại Hàn Quốc:
- http://www.alba.co.kr/main.asp
- https://www.jobkorea.co.kr/
- https://www.albamon.com/
- https://www.saramin.co.kr/zf_user/
- http://www.samsungcareers.com/main.html
- https://www.work.go.kr/seekWantedMain.do
Một số câu hỏi thường gặp khi nghe/ gọi điên xin việc làm thêm tại Hàn Quốc
- 이름은 뭡니까? Cháu tên gì? 나이는? Bao nhiêu tuổi?
- 어느 나라에서 왔으며? Cháu là người nước nào?
- 한국말을 잘 알아 들을수 있는가?Có thể nói và nghe tiếng Hàn được không?
- 알바는 해봤는가?Đã từng làm thử công việc nào chưa?
- 해봤으면 어떤가계에서/무슨일이 했는가? Làm rồi thì từng làm ở đâu/ và làm gì?
- 언제까지 알바를 할수 있는가? Có thể làm đến bao giờ?
- 몇시부터 몇시까지 가능한가? Cháu có thể làm từ thời gian nào- đến thời gian nào?
- 집은 어딘가? Nhà cháu ở đâu?
- 홀서빙/주방/ 정직원을 해봤는가? Cháu đã từng làm phục vụ/rửa bát/hay nhân viên chính thức chưa?(tùy vào vị trí bạn muốn làm)?
- 월급/휴가 이렇게 괜찮는가? Tiền lương với ngày nghỉ thế này không sao chứ?
- 외국인등록증/건강검사서 있는가? cháu có CMT người nước ngoài hoặc giấy khám sức khỏe không?