Đại học Sungkyunkwan
Trong tiếng Hàn Quốc, tên trường Sungkyunkwan mang ý nghĩa là “một cơ sở giáo dục nhằm xây dựng một xã hội hòa hợp của những con người được hoàn thiện”. Trong hơn 600 xây dựng và phát triển, Sungkyunkwan hoạt động dựa trên bốn nguyên tắc cơ bản: nhân từ, công bằng, đúng mực và khôn ngoan.
- Tên tiếng Hàn: 성균관대학교
- Tên tiếng Anh: Sungkyunkwan University
- Loại hình: Tư thục
- Năm thành lập: 1398
- Số lượng sinh viên: 34.000 sinh viên
- Địa chỉ:
+ Seoul Campus (Khoa học Xã hội và Nhân văn): 25-2 Sungkyunkwan-ro, Myeongnyun 3(sam)ga-dong, Jongno-gu, Seoul, Hàn Quốc.
+ Suwon Campus (Khoa học Tự nhiên): 300 Cheoncheon Dong, Jangan Gu, Suwon, Gyeonggido, Hàn Quốc
- Website: www.skku.edu
1.Giới thiệu về trường Đại học Sungkyunkwan
Vào những năm đầu của triều đại Joseon (năm 1398), Đại học Sungkyunkwan được thành lập với tư cách là viện giáo dục quốc gia cao nhất, đã cùng Hàn Quốc trải qua những thăng trầm lịch sử.
Sungkyunkwan cũng là trường đại học đầu tiên của Hàn Quốc và là trường đại học lâu đời nhất ở Đông Á.
Trong tiếng Hàn Quốc, tên trường Sungkyunkwan mang ý nghĩa là “một cơ sở giáo dục nhằm xây dựng một xã hội hòa hợp của những con người được hoàn thiện”.
Trong hơn 600 xây dựng và phát triển, Sungkyunkwan hoạt động dựa trên bốn nguyên tắc cơ bản: nhân từ, công bằng, đúng mực và khôn ngoan.
Bên cạnh đó, Đại học Sungkyunkwan – Hàn Quốc còn liên tục cố gắng tích hợp triết lý truyền thống khi sáng lập của mình với công nghệ hiện đại nhằm phát triển tối đa cho những tài năng của sinh viên toàn cầu – người dẫn đầu thế kỷ 21.
Từ năm 1996, trường được Tập đoàn Samsung tài trợ và đã nhanh chóng phát triển, trở thành một trong những trường đại học hàng đầu thế giới với việc xây dựng những trung tâm nghiên cứu chất lượng cao tại Hàn Quốc.
Đại học Sungkyunkwan có hai cơ sở:
- Cơ sở chuyên giảng dạy khối ngành Khoa học xã hội và Nhân văn: tọa lạc tại Myeongnyun Dong, Jongno-gu, trung tâm thủ đô Seoul.
- Cơ sở chuyên giảng dạy khối ngành Khoa học Tự nhiên: tọa lạc tại Cheoncheon Dong, Jangan Gu, Suwon.
Sinh viên có thể đến hai khuôn viên này dễ dàng bằng cách sử dụng tàu điện ngầm, xe buýt,…
Thành tích nổi bật của trường
- Theo bảng xếp hạng JoongAng Daily, đại học Sungkyunkwan là trường đại học toàn diện nhất Hàn Quốc. Trường đã duy trì được vị trí này trong 3 năm lien tiếp từ năm 2012 – 2014.
- Năm 2015 – 2016, trường nắm giữ vị trí số 118 trên bảng xếp hạng của QS và vị trí số 153 theo đánh giá của THE.
- Thứ 33 trong bảng xếp hạng US News Subject Ranking và đứng thứ nhất Hàn Quốc
- Trường Đại học Sungkyunkwan Hàn Quốc đứng thứ 39 trong bảng xếp hạng Các trường đại học sáng tạo nhất thế giới (Reuters World’s Most Innovative Universities).
- Năm 2019, trong bảng xếp hạng THE World University Ranking, Đại học Sungkyunkwan đứng vị trí thứ 82 và đứng vị trí thứ 13 trong các trường đại học châu Á.
- Sinh viên tốt nghiệp trường Đại học Sungkyunkwan có tỷ lệ việc làm cao nhất trong số tất cả các trường đại học ở Hàn Quốc.
- Trong 12 năm liên tiếp, trường đứng ở vị trí quán quân về chỉ số hài lòng của khách hàng quốc gia.
Có thể thấy, Sungkyunkwan University Ranking luôn đứng ở những thứ hạng cao trong các bảng xếp hạng trong nước và quốc tế.
Một số ngành học lọt top 50 trong bảng xếp hạng các ngành học:
- Lâm sàng, tiền lâm sàng và sức khỏe đứng thứ 41 trong bảng xếp hạng Các trường đại học trên thế giới – THE World University Ranking
- Công nghệ và kỹ thuật đứng thứ 41 trong bảng xếp hạng THE World University Ranking
- Kỹ thuật cơ khí đứng thứ 44 trong bảng xếp hạng QS World University Ranking
- Khoa học vật liệu đứng thứ 42 trong bảng xếp hạng QS World University Ranking
- MBA SKK GSB đứng thứ 42 trong bảng xếp hạng Financial Times World Ranking và đứng thứ nhất Hàn Quốc trong 8 năm liên tiếp
- Hóa học đứng
Hiện nay, Đại học Sungkyunkwan đang là đối tác của 754 trường đại học của 74 quốc gia trên thế giới.
Cơ sở vật chất
- Trường có 6 thư viện lớn (Thư viện trung tâm, Thư viện SAMSUNG, Thư viện Y, Thư viện Jongyeonggak, Thư viện kiến trúc, Thư viện luật) với gần 2 triệu đầu sách, là kho tàng kiến thức bổ trợ cho các bạn sinh viên.
- Hệ thống lý túc xá sạch đẹp, hiện đại.
2.Tại sao bạn nên chọn đại học SungKyunKwan
- Hơn 600 năm hình thành và phát triển trường có nhiều thế hệ học sinh ưu tú và khẳng định chất lượng giáo dục chất lượng cao tại Hàn Quốc
- Nhiều học bổng, chính sách ưu đãi dành cho sinh viên quốc tế
- Nổi tiếng với ngành đào tạo y học tốt nhất tại Hàn Quốc, viện nghiên cứu và SamsungMedical Center uy tín tại xứ sở Kim chi
- Trường SungkyunKwan cũng nổi tiếng với các ngành đạo tạo thạc sĩ và tiến sĩ dành cho du học sinh Việt Nam.
- Trường ngay tại trung tâm Seoul tạo điều kiện cho nhiều sinh viên đi làm thêm và đi đến các địa điểm khác trong thành phố
3.Điều kiện nhập học trường SungkyunKwan
Du học tiếng Hàn
- Tốt nghiệp không quá 2 năm
- Tốt nghiệp cấp 3 với GPA > 6.0
- Không yêu cầu ngoại ngữ
Hệ đại học
- Tốt nghiệp THPT không quá 3 năm
- Có chứng chỉ Topik 3 trở lên
- Hoặc chứng chỉ tiếng Anh: Toefl 550, CBT 210, IELTS 5.5, Toeic 680
- Đối với các ngành kinh doanh quốc tế thì sẽ yêu cầu tiếng Anh cao hơn và có chứng chỉ tiếng Hàn Topik 4 trở lên.
Sau đại học
- Tốt nghiệp đại học/ thạc sĩ
- Có chứng chỉ tiếng Hàn Topik 3, 4 trở lên
- Hoặc chứng chỉ tiếng Anh Toefl 550, CBT 210, IELTS 5.5, TEps 550
4.Chương trình đào tạo tiếng
Thông tin cơ bản
Campus Seoul | Campus Suwon | |
Đặc trưng | Trường nằm trong trung tâm các di sản văn hóa của Seoul như: Cố cung, phường Samjeong, đường đại học – Daehak, phường Insa | Trường nằm trong thành phố văn hóa Suwon cùng với trụ sở của tập đoàn Samsung và các ngành công nghiệp công nghệ thông tin |
Học phí | Học phí 1,600,000 won/kỳ + phí tuyển sinh 60,000 won (phí tuyển sinh chỉ nộp học kỳ đầu tiên) | Học phí 1,500,000 won/kỳ + phí tuyển sinh 60,000 won (phí tuyển sinh chỉ nộp học kỳ đầu tiên) |
Học phí đã bao gồm phí bảo hiểm, không bao gồm giáo trình. Phí tuyển sinh không hoàn lại | ||
Các cấp học | Từ cấp 1 – 6 | |
Học kỳ | 1 năm có 6 học kỳ. Mỗi học kỳ kéo dài 8 tuần. Thời gian lên lớp là 5 buổi/ tuần, từ 9:00 ~ 15:00 mỗi ngày từ thứ 2 đến thứ 6 | |
Giáo trình | Sungkyun Korean (성균 한국어) |
Ưu điểm của 6 học kỳ
- Trình độ của người học được phát huy nhờ tính liên kết cao của các kỳ
- Đạt được nhiều cấp tiếng Hàn chỉ trong 1 năm học
- Giảm chi phí lưu trú tại Hàn do thời gian học tiếng Hàn liên tục
- Phát triển năng lực tiếng Hàn nhờ tập trung từng chuyên ngành riêng ở từng học kỳ
- Giúp người nước ngoài có ý định học tiếng Hàn trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc, tìm việc làm, học lên đại học và cao học.
5.Chương trình đào tạo đại học và chuyên ngành nổi bật
Đại học Sungkyunkwan ngành học
1. Seoul Campus
Ngành | Chuyên Khoa |
Nho giáo và Triết học phương Đông | – Khoa Nho giáo và nghiên cứu phương Đông |
Nghệ thuật tự do | – Khoa Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc |
– Khoa Ngôn ngữ và văn học Anh | |
– Khoa Ngôn ngữ và văn học Pháp | |
– Khoa Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc | |
– Khoa Ngôn ngữ và văn học Đức | |
– Khoa Ngôn ngữ và văn học Nga | |
– Khoa Văn Học Hàn Quốc tiếng Hán cổ | |
– Khoa Lịch sử | |
– Khoa Triết học | |
– Khoa Thư viện thông tin | |
Khoa học Xã hội | – Khoa Hành chính công |
– Khoa Khoa học chính trị và ngoại giao | |
– Khoa Báo chí truyền thông | |
– Khoa Xã hội học | |
– Khoa Phúc lợi xã hội | |
– Khoa Tâm lý học | |
– Khoa Khoa học tiêu dùng và gia đình | |
– Khoa Tâm lý và giáo dục trẻ em | |
Kinh tế | – Khoa Kinh tế |
– Khoa Số liệu thống kê | |
– Khoa Kinh tế toàn cầu | |
Kinh doanh | – Khoa quản trị kinh doanh |
– Khoa kinh doanh quốc tế | |
Nghệ thuật | – Khoa Phim, TV và Đa phương tiện |
– Khoa Diễn xuất | |
– Khoa Thiết kế thời trang |
2. Suwon Campus
Trường | Khoa |
Khoa học | – Khoa Khoa học sinh học |
– Khoa Toán học | |
– Khoa Vật lý | |
– Khoa Hóa học | |
Kỹ thuật thông tin và truyền thông | – Khoa Kỹ thuật điện và điện tử |
Phần mềm | – Khoa Phần mềm |
Kỹ thuật | – Khoa Kỹ thuật hóa học |
– Khoa Khoa học và Kỹ thuật Polyme | |
– Khoa Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu tiên tiến | |
– Khoa Kỹ thuật cơ khí | |
– Khoa Kỹ thuật hệ thống dân dụng, kiến trúc và môi trường | |
– Khoa Kỹ thuật quản lý hệ thống (Kỹ thuật công nghiệp) | |
– Khoa Kiến trúc | |
– Khoa Kiến trúc cảnh quan | |
– Khoa Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (Liên ngành) | |
Khoa học thể thao | – Khoa khoa học thể thao |
Học phí Đại học Sungkyunkwan
Học phí phải thanh toán trong thời gian đăng ký, nếu không, việc nhập học sẽ bị hủy.
- Phí đăng ký: 100,000 won
- Phí vào cửa: 514,000 won (chỉ đóng một lần duy nhất vào học kỳ I và không hoàn trả)
- Học phí của một kỳ và phí có thể thay đổi theo từng năm)
Trường/ Khoa
|
Học phí (won)
|
Nhân văn, Khoa học xã hội, Quản trị kinh doanh
|
4,657,000
|
Kinh tế quốc tế
|
7,248,000
|
Quản trị kinh doanh quốc tế
|
6,482,000
|
Phim, Truyền hình & Đa phương tiện, Diễn xuất, Phim & TV và Thiết kế thời trang
|
6,103,000
|
Khoa học tự nhiên, Khoa học thể thao
|
5,404,000
|
Kỹ thuật, Phần mềm, Kỹ thuật Điện & Điện tử, Kỹ thuật Y sinh
|
6,103,000
|
Các chuyên ngành nổi bật
- Quản trị kinh doanh
- Kỹ thuật
- Phần mềm
- Hóa học
6.Chương trình đào tạo sau đại học và chuyên ngành nổi bật
Đại học Sungkyunkwan ngành học
Trường | Khoa | Thạc sĩ | Tiến sĩ | Tích hợp Thạc sĩ – Tiến sĩ |
Nho giáo và Triết học phương Đông | – Khoa Nho giáo | √ | √ | |
– Khoa Triết học Hàn Quốc | √ | |||
– Khoa Triết học phương Tây | √ | √ | √ | |
Nghệ thuật tự do | – Khoa Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc | √ | √ | |
– Khoa Ngôn ngữ và văn học Anh | √ | √ | ||
– Khoa Ngôn ngữ và văn học Pháp | √ | √ | ||
– Khoa Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc | √ | √ | √ | |
– Khoa Ngôn ngữ và văn học Đức | √ | √ | √ | |
– Khoa Ngôn ngữ và văn học Nga | √ | √ | ||
– Khoa Văn Học Hàn Quốc tiếng Hán cổ | √ | √ | √ | |
– Khoa Lịch sử | √ | √ | ||
– Khoa Văn hóa so sánh (liên ngành) | √ | √ | ||
Luật | – Khoa Luật | √ | √ | |
Khoa học Xã hội | – Khoa Khoa học chính trị và ngoại giao | √ | ||
– Khoa Xã hội học | √ | |||
– Khoa Phúc lợi xã hội | √ | |||
– Khoa Khoa học tiêu dùng và gia đình | √ | |||
– Khoa Tâm lý và giáo dục trẻ em | √ | |||
Kinh tế | – Khoa Kinh tế | √ | √ | √ |
– Khoa Thương mại quốc tế | √ | √ | ||
Kinh doanh | – Khoa kinh doanh | √ | √ | √ |
Sư phạm | – Khoa Sư phạm | √ | √ | √ |
Nghệ thuật | – Khoa Thiết kế | √ | √ | |
– Khoa Phim, TV và Đa phương tiện | √ | √ | √ | |
– Khoa Thiết kế thời trang | √ | √ | √ | |
– Khoa Các nghiên cứu về nghệ thuật (liên ngành) | √ | √ | √ | |
Khoa học | – Khoa Khoa học sinh học | √ | √ | √ |
– Khoa Toán học | √ | √ | √ | |
– Khoa Vật lý | √ | √ | √ | |
– Khoa Hóa học | √ | √ | ||
– Khoa Khóa học liên ngành Vật lý và Hóa học | √ | |||
Kỹ thuật thông tin và truyền thông | – Khoa Kỹ thuật điện và máy tính | √ | √ | √ |
– Khoa Công nghệ thông tin tổng hợp | √ | |||
Phần mềm | – Khoa Nền tảng phần mềm (Trường sau đại học) | √ | √ | √ |
– Khoa Khoa học tương tác (Trường sau đại học) | √ | √ | √ | |
Kỹ thuật | – Khoa Kỹ thuật hóa học | √ | √ | √ |
– Khoa Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu tiên tiến | √ | √ | √ | |
– Khoa Kỹ thuật cơ khí | √ | √ | √ | |
– Khoa Kỹ thuật hệ thống dân dụng, kiến trúc và môi trường | √ | √ | √ | |
– Khoa Kỹ thuật quản lý hệ thống (Kỹ thuật công nghiệp) | √ | √ | √ | |
– Khoa Kiến trúc | √ | √ | √ | |
– Khoa Kiến trúc cảnh quan | √ | √ | √ | |
– Khoa Kỹ thuật hội tụ cho thành phố tương lai | √ | √ | √ | |
– Khoa Thiết kế dịch vụ (liên ngành) | √ | √ | √ | |
Dược | – Khoa Dược | √ | √ | √ |
– Khoa Khoa học công nghiệp dược phẩm | √ | |||
Công nghệ sinh học và kỹ thuật sinh học | – Khoa Kỹ thuật cơ điện sinh học | √ | √ | √ |
– Khoa Công nghệ sinh học tích hợp | √ | √ | √ | |
Khoa học thể thao | – Khoa khoa học thể thao | √ | √ | √ |
Dược phẩm | – Khoa Khoa học y sinh | √ | √ | √ |
Học phí Đại học Sungkyunkwan
Trường/ Khoa | Học phí (Won) | Phí nhập học | Tổng cộng (Won) |
Nhân văn, Khoa học xã hội | 5,824,000 | 1,198,000 | 7,022,000 |
Khoa học tương tác | 6,945,000 | 8,143,000 | |
Khoa học/ Thể thao/ Y học | 6,977,000 | 8,175,000 | |
Khoa học năng lượng/ Y sinh toàn cầu/ Kỹ thuật | 7,479,000 | 8,677,000 | |
Kỹ thuật/ Công nghệ sinh học và Kỹ thuật sinh học/ Nghệ thuật | 7,980,000 | 9,178,000 | |
Dược | 8,037,000 | 9,235,000 | |
Y học Lâm sàng | 9,161,000 | 10,359,000 |
7.Ký túc xá trường Sungkyunkwan
Quy mô
Tòa nhà | E-house | G-house | K-house | C-house | I-house | M-house | ||||
Loại phòng (số người/1 phòng) | 2n/1p | 1n/1p | 2n/1p | 1n/1p | 2n/1p | 2n/1p | 4n/1p | 2n/1p | 4n/1p | |
Số phòng | 201 | 3 | 150 | 20 | 123 | 28 | 6 | 42 | 16 | |
SV Đại học & Cao học | Nam | ● | ● | – | – | – | – | – | – | – |
Nữ | ● | ● | ● | ● | ● | – | – | – | – | |
SV trao đổi | Nam | – | – | – | – | – | ● | ● | – | ● |
Nữ | – | – | – | – | – | – | – | ● | ● |
Thời gian nộp đơn và thủ tục ký túc xá
Kỳ
|
Thông báo
|
Thời gian nộp đơn
|
Thời gian thanh toán
|
---|---|---|---|
Mùa Xuân
|
Giữa tháng 1
|
Cuối tháng 1 ~ Đầu tháng 2
|
Giữa tháng 2
|
Mùa hè
|
Giữa tháng 5
|
Cuối tháng 5 ~ Đầu tháng 6
|
Giữa tháng 6
|
Mùa Thu
|
Giữa tháng 7
|
Cuối tháng 7 ~ Đầu tháng 8
|
Giữa tháng 8
|
Mùa Đông
|
Giữa tháng 11
|
Cuối tháng 11 ~ Đầu tháng 12
|
Giữa tháng 12
|
Chi phí sinh Hoạt
Chi phí sinh hoạt tại trường sẽ phụ thuộc vào từng cá nhân mỗi người. Bạn có thể tham khảo một số mức chi phí sinh hoạt tại trường SungkyunKwan để có mức chi tiêu cân bằng hợp lý cho mình.
Chi phí Ký túc xá: khoảng 350 -450 USD/tháng
Tiền ăn: tại căng tin của trường giá từ 2,5 – 3 Usd/tháng
Trọ ngoài: 500 Usd/tháng
Bảo hiểm y tế: 15 Usd/tháng
Đi lại: 400 Usd/tháng
Internet: 20-25 Usd/tháng
8.Học bổng Đại học Sungkyunkwan
Học bổng đại học
1. Học bổng đầu vào và học bổng duy trì
Loại học bổng | Điều kiện | Chi tiết |
Học bổng đầu vào (Chỉ áp dụng cho học kì đầu tiên) | Top 2% sinh viên có thành tích đầu vào tốt nhất | 100% học phí |
Top 2~3% sinh viên có thành tích đầu vào tốt nhất | 70% học phí | |
Top 3~10% sinh viên có thành tích đầu vào tốt nhất | 50% học phí | |
Top 10~55% sinh viên có thành tích đầu vào tốt nhất | 10% học phí | |
Học bổng sau khi nhập học (Áp dụng cho kì 2-8) | GPA 4.0 trở lên | 70% học phí |
GPA 3.5~4.0 | 50% học phí | |
GPA 3.0~3.5 | 30% học phí | |
* Đối với sinh viên năm nhất tham gia Khóa học Chuyên sâu dành cho sinh viên quốc tế ISC, học bổng có điểm GPA 3.0 ~ 3.5 (giảm 30% học phí) sẽ không được áp dụng.* Những sinh viên nhận được điểm “F” trong học kỳ trước cho một hoặc nhiều lớp sẽ không đủ điều kiện nhận học bổng. |
2. Học bổng Samsung
Quá trình đánh giá:
– Có thể thêm phần phỏng vấn nếu cần thiết.
– Kết quả sẽ được thông báo riêng cho từng người.
Loại học bổng
|
Lợi ích
|
A
|
– Miễn phí học phí cho 4 năm học (8 học kỳ).– Phí sinh hoạt: 500,000 won/tháng.
– Ưu tiên trong việc đăng ký KTX và miễn phí toàn bộ phí KTX khi đăng ký. – Chương trình hướng dẫn 1:1 (cựu SV, giáo sư, chuyên gia trong lĩnh vực mà bạn chọn). – Chương trình tư vấn độc quyền. |
B
|
– Miễn phí học phí cho 4 năm học (8 học kỳ).
|
Học bổng sau đại học
(1) Học bổng dành cho sinh viên các khoa Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật và Y học
– Trình độ chuyên môn: Sinh viên quốc tế đã trúng tuyển vào các khoa Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật hoặc Y học, đáp ứng một số bằng cấp cụ thể và nhận được đề xuất từ các giáo sư tư vấn tại SKKU.
- Cần liên hệ với giáo sư tư vấn trước khi nộp đơn xin học bổng.
- Ứng viên nhận được học bổng này sẽ được miễn chứng minh tài chính du học Đại học Sungkyunkwan.
– Số tiền: tùy thuộc vào kết quả đánh giá (tối đa 100%).
– Nghiên cứu sinh tiến sĩ có thể được trao thêm học bổng một học kỳ tuyển sinh nghiên cứu.
– Thanh toán: 600.000 won cho sinh viên mới nhập học.
(2) Học bổng dành cho sinh viên các khoa Nhân văn, Khoa học xã hội và Nghệ thuật
– Trình độ chuyên môn: Sinh viên quốc tế đã trúng tuyển vào các khoa Nhân văn, Khoa học Xã hội hoặc Nghệ thuật và được lựa chọn theo kết quả ứng dụng của Phòng Quan hệ Quốc tế.
– Số tiền: 100%, 70%, 50% hoặc 10% phí nhập học và học phí cho học kỳ đầu tiên.
(3) Học bổng từ kỳ học thứ 2 trở đi dựa vào điểm số của học kỳ trước:
- Điểm GPA từ 4.2 trở lên: miễn 50% học phí
- Điểm GPA từ 3,8 ~ 4.2: miễn 30% học phí
(4) Học bổng liên kết sau đại học
– Trình độ chuyên môn: Những sinh viên có dự định vào trường đại học tổng hợp, những người có thành tích học tập và kết quả nghiên cứu đáng chú ý. (chi tiết sẽ được thông báo sau.)
– Số tiền: Một phần học phí (bao gồm cả phí nhập học).
Mọi chi tiết về du học Hàn Quốc xin liên hệ:
SĐT Hotline: 0705.12.1234
Địa chỉ: Biệt thự C9-1, Ngách 27, Ngõ 44, Đường Nguyễn Cơ Thạch, Mỹ Đình, Hà Nội
Facebook: https://www.facebook.com/Du-H%E1%BB%8Dc-H%C3%A0n-Qu%E1%BB%91c-Vintop-101383185726227